Đá Perlite hay còn gọi là đá Trân Châu
Đá trân châu hay đá perlite là một loại đá rất nhẹ xốp, có màu trắng tinh, dễ dàng bóp vụn bằng tay, là loại nguyên liệu đã được biết đến từ lâu là đã được ứng dụng ở nhiều nước như Mỹ, Canada, Ấn Độ, Nhật Bản, Thái Lan, Isarel… trong nhiều lĩnh vực trong đó có ngành nông nghiệp hữu cơ.
Đá trân châu (Đá Perlite) là gì?
Đá trân châu là một loại đá thủy tinh núi lửa vô định hình, mà mở rộng 4-20 lần khối lượng ban đầu của nó khi nó được nhanh chóng làm nóng đến một nhiệt độ khoảng 1600-1700 0 F. Mở rộng này là do sự hiện diện của 2-6 phần trăm kết hợp nước trong đá đá trân châu thô, gây đá trân châu để bật một cách tương tự như bỏng ngô
Thành phần của đá trân châu (Đá Perlite) như thế nào?
- 70–75% silicon dioxide: SiO2
- 12–15% aluminium oxide: Al2O3
- 3–4% sodium oxide: Na2O
- 3–5% potassium oxide: K2O
- 0.5-2% iron oxide: Fe2O3
- 0.2–0.7% magnesium oxide: MgO
- 0.5–1.5% calcium oxide: CaO
- 3–5% loss on ignition (chemical / combined water)
Tính chất của đá trân châu (Đá Perlite) là gì mà có thể ứng dụng nhiều trong nông nghiệp?
- Đá trân châu (Đá Perlite) được hình thành do khoáng dãn nở ở nhiệt độ cao hơn 800 độ C, do đó đá trân châu (Đá Perlite) có cấu trúc hang rỗng, tổng diện tích bề mặt cực lớn, tỷ trọng 30-150kg/m3.
Do có cấu trúc rỗng, đá trân châu (Đá Perlite), nên khi được trộn vào đất sẽ giúp phần nâng cao cấu trúc đất, nâng cao lý tính đất về các mặt: giữ nước đồng thời khả năng giữ các chất hữu cớ, chống rửa trôi, xói mòn chất hữu cơ, là nguồn dự trữ dinh dưỡng cho cây trồng.
Tạo ra cấu trúc rỗng cho đất, tăng cường độ thoáng cho đất, giúp khả năng giữ và lưu thông 02 tốt nhất, giúp cho bộ rễ cây hô hấp và phát triển thuận lợi. Đồng thời với khả năng cách nhiệt, đá trân châu (Đá Perlite) giúp giữ và điều hòa nhiệt độ trong đất.
2 .Đá trân châu (Đá Perlite) được hình thành ở nhiệt độ cao, nên đó là một nguồn vô trùng, đặc biệt hơn đá trân châu (Đá Perlite) với độ PH trung tính thích hợp với hầu hết các loại cây trồng.
Do là nguồn vô trùng nên bạn hoàn toàn yên tâm khi sử dụng, tránh được các mầm bệnh ngoại lai. Cũng như do có độ PH trung hòa, nên dễ dàng tạo ra loại đất có độ PH tối ưu cho cây trồng.
Ứng dụng cụ thể đá trân châu (Đá Perlite) trong trồng trọt
-
Đá trân châu (Đá Perlite) trộn vơi đất để tạo làm giá thể vô trùng, thoáng khí, giữ độ ẩm, ổn định nhiệt để ươm hạt giống hoa.
-
Đá trân châu (Đá Perlite) trộn với các thành phần đất khác để tạo nên hỗn hợp sang chậu trồng hoa, cây cảnh
-
Đá trân châu (Đá Perlite) tạo nên hỗn hợp duy trì độ ẩm dùng cho ươm chiết cành
-
Đá trân châu (Đá Perlite) ứng dụng trong ngành trồng rau thủy canh, các khu nông nghiệp nhà kính
-
Đá trân châu (Đá Perlite) do tỷ trọng nhẹ giúp việc tạo khu vườn trên mái, trên sân thượng được dễ dàng thuận tiện.
-
Đá trân châu (Đá Perlite) còn được ứng dụng trong công nghiệp như xây dựng, cách nhiệt, trong các sân gôn, sân bóng, giúp giữ ẩm, tránh bị nén chật, dễ dàng quản lý, duy trì độ ẩm
Khối lượng tịnh: 100 lit